大虞
越南國名 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
|
概念
1400年3月胡季犛上台后,国号“大越”改为“大虞”。[1][2] 1407年4月,胡朝被明朝击败,大虞这个名字从此不再作为国号。 [1]黎初朝争取独立后,越南国号改回大越[1][2]。
胡朝国号“大虞”中的“虞”字是“安宁、和平”的意思,而不是“愚”的意思。“大虞”可以理解为对全国太平的祈愿。[3]
另一种说法认为,胡氏家族是中国古代著名五帝之一虞舜的后裔。后来,舜的儿子妫满被周朝的周武王封到“陈”这个地方,称为“胡公满” ,并以“胡”字为姓。[來源請求] 胡季犛承认自己是胡家的后裔,是虞舜的后裔,所以他的国号是大虞。[4][5]
参考资料
- ^ 1.0 1.1 1.2 Quốc hiệu Việt Nam qua các thời đại[失效連結], Trang web tỉnh Đồng Nai
- ^ 2.0 2.1 Lịch sử quốc hiệu Việt Nam[失效連結], Trang web Sở Tư pháp Hải Phòng
- ^ Vì sao Hồ Quý Ly chọn tên nước là Đại Ngu?. Kienthuc.net.vn. [2018-01-22]. (原始内容存档于2023-02-06).
- ^ Họ Trần, nguồn gốc và truyền thống. Nhà xuất bản Thanh Hóa, 2000. Trang 95.
- ^ Gia Lê. Lạc Việt sử ca. Thành phố Hồ Chí Minh, 2003. Trang 144.