源語是一種在越南北中部長山山脈老撾的鄰近地區由源族使用的越語支語言。

源語
Nguồn/Năm Nguyên
Thiếng Nguồn
發音/tʰjəŋ ŋwən/
母語國家和地區越南老撾
區域廣平省
族群源族
母語使用人數
28,800-40,000 (2018)[1]
語系
南亞語系
文字拉丁字母越南語字母
語言代碼
ISO 639-3nuo
Glottolognguo1239[2]
ELPNguôn
廣平省的位置


越南大多數源語使用者生活在偏僻的廣平省明化縣,其他則主要在宣化縣首府同黎市鎮周邊距國道1號50 km(31 mi)以內的區域。

源語被認為是越南語的方言或芒語最南端的方言。一些認為其和芒語關係更近的研究者發現,那些認為源語和越南語關係更近的研究者受到了民族志研究或政治因素的影響。Chamberlain (2003)和Sidwell (2009)將其劃作第三種越芒語支語言。

地理位置

大多數源族生活在宣化縣(和相鄰的使用哲語冊方言的哲族共居)和明化縣(與相鄰的越族共居)。

也有生活在老撾的源語使用者,但其具體位置暫不明確。[3]據Chamberlain (1998),老撾中部甘蒙省布拉帕縣班帕帕南村是一個源族村。[4]

歸屬

Chéon (1907)、Maspéro (1912)和Cuisinier (1948)認為源語和芒語關係更近,而莫唐(1964)、阮陽平(1975)和范德當(1975)將其和越南語關聯。

隨後由阮文才(1975)和阮復豐(1996)的語言比較認為源語和芒語方言的聯繫更緊密,這被Barker(1993)(以及其他人)重申。

艾傑瑞、Kenneth J. Gregerson和阮文雷注意到這種語言出於其獨特的歷時創新「對越語支語言歷史研究者而言十分有趣」。[5]

阮文才(1975)注釋道源語使用者可以和芒語使用者直接溝通,但不會芒語的越南語使用者則無法理解源語。

語言變體

阮復豐(1996)注釋道源語有兩種變體

  • 古廉
  • 安壽

古廉來自其村名;安壽是新貨村一個合作社的名字。

就特定的音位學變化而言,安壽方言比古廉方言更接近越南語。

歷史

1905年Cadière[6]報告源語(及哲語冊方言)在源能河谷的11個村莊中找到。[7]本來只有10個村莊各5個形成兩組。北部方言群位於基沙(混居一些越族村莊),包含下列村莊:

  • 危達
  • 安德
  • 巴娘
  • 青龍
  • 新僑

新僑稍後分裂進第二個村莊:

  • 新合

更南邊的村莊群落包括

  • 古廉
  • 卜壽
  • 金榜
  • 新里
  • 安洛

莫唐(1964)和阮陽平(1975)堅稱源族本來是在17世紀從河靜省乂安省遷入其現居地的京族,支持這個假說的證據來自家譜。莫唐(1964)亦稱大多數源族在1960年人口普查時自稱越族。

阮文才(1975)認為芒族可能遷徙到比乂安省更靠南的廣平省,一些京族家庭可能是從別處遷來這個區域的,這些京族遷來後逐漸改用芒語,這種芒語方言可能和哲語濁方言和冊方言有過接觸。因此阮文才(1975)認為源語是芒族使用的芒語方言(可能是河靜芒語)並在來自哲語的影響下逐漸同化京族的過程中逐漸形成。[8]

注釋

  1. ^ 存档副本. [2021-03-23]. (原始內容存檔於2018-06-22). 
  2. ^ Hammarström, Harald; Forkel, Robert; Haspelmath, Martin; Bank, Sebastian (編). Nguon. Glottolog 2.7. Jena: Max Planck Institute for the Science of Human History. 2016. 
  3. ^ See the Christian missionary site: Nguon people group of Laos 網際網路檔案館存檔,存檔日期2011-10-03..
  4. ^ Chamberlain, J.R. 1998, "The origin of Sek: implications for Tai and Vietnamese history頁面存檔備份,存於網際網路檔案館)", in The International Conference on Tai Studies, ed. S. Burusphat, Bangkok, Thailand, pp. 97-128. Institute of Language and Culture for Rural Development, Mahidol University.
  5. ^ See their page on Lesser Known Languages of Northern Vietnam: ling.uta.edu/~jerry/research/頁面存檔備份,存於網際網路檔案館).
  6. ^ The original French source is quoted in Nguyễn Ph. Ph. (1996).
  7. ^ See the following satellite link from SatelliteViews.net: Nguồn Năn, Vietnam[失效連結].
  8. ^ In particular, see Nguyễn V. T. (1993: 242-243).

書目

  • Barker, Miriam A. (1993). Bibliography of Mường and other Vietic language groups, with notes. Mon–Khmer Studies, 23, 197-243. (Online version: sealang.net/archives/mks/BARKERMiriam.htm頁面存檔備份,存於網際網路檔案館)).
  • Cadière, Léopold. (1902). Coutumes populaires de la vallée du Nguồn Sơn. Bulletin de l'École Française d'Extrême Orient, 2, 352-386.
  • Cadière, Léopold. (1905). Les hautes vallées du sông Gianh. Bulletin de l'École Française d'Extrême Orient, 5, 349-367.
  • Chamberlain, James R. (2003) Eco-Spatial History: a nomad myth from the Annamites and its Relevance for Biodiversity Conversation. In Landscapes of Diversity: indigenous knowledge, sustainable livelihoods and resource governance in Montane Mainland Southeast Asia., edited by X. Jianchu and S. Mikesell: Kunming Yunnan Science and Technology Press.
  • Cuisinier, Jeanne. (1948). Les Mường: Géographie humaine et sociologie. Paris: Institut d'Ethnologie.
  • 莫唐. (1964). Các dân tộc miền núi miền Bẳc Trung Bộ [The minority groups of Northern Central Vietnam]. Hanoi: Nhà x.b. Khoa học Xã hội.
  • 阮陽平. (1975). Về thành phần dân tộc của người Nguồn [On the ethnic composition of the Nguon people]. In Viện Dân Tộc Học, Về vấn đề xác định thành phần các dân tộc thiểu số ở miền bắc Việt Nam (pp. 472–491). Hanoi: Nhà x.b. Khoa học Xã hội.
  • 阮克頌 (1975). "Góp phần tim hiểu thành phần tộc người của người Nguồn qua những nhận xét về nhà ở của họ". In, Ủy ban khoa học xã hội Việt Nam: Viện dân tộc học. Về vấn đề xác định thánh phần các dân tộc thiểu số ở miền bắc Việt Nam, 492-499. Hà Nội: Nhà xuất bản khoa học xã hội.
  • 阮復豐. (1996). The Nguồn language of Quảng Bình, Vietnam. Mon–Khmer Studies, 26, 179-190. (Online version: sealang.net/archives/mks/NGUYNPhPhong.htm頁面存檔備份,存於網際網路檔案館)).
  • 阮文才. (1975). Tiếng Nguồn, một phương tiếng Việt hay một phương ngôn của tiếng Mường? Ngôn Ngữ, 4, 8-16. (Translated into English as Nguyễn V. T. 1993).
  • 阮文才. (1993). Nguồn: A dialect of Vietnamese or a dialect of Mường? (Based on local data). M. A. Barker (Transl.). Mon–Khmer Studies, 22, 231-244. (Online version: sealang.net/archives/mks/NGUYNVnTi.htm頁面存檔備份,存於網際網路檔案館)).
  • 范德當. (1975). Về mối quan hệ thân thuộc giữa các ngôn ngữ thuộc nhóm Việt-Mường miền Tây tỉnh Quảng Bình [On the close relationship between the languages in the Viet–Muong group in western Quảng Bình Province]. In Viện Dân Tộc Học, Về vấn đề xác định thành phần các dân tộc thiểu số ở miền bắc Việt Nam (pp. 500–517). Hanoi: Nhà x.b. Khoa học Xã hội.
  • Sidwell, Paul. (2009) Classifying the Austroasiatic languages: history and state of the art頁面存檔備份,存於網際網路檔案館). Lincom Europa.
  • Viện Dân Tộc Học [Ethnology Institute]. (1975). Về vấn đề xác định thành phần các dân tộc thiểu số ở miền bắc Việt Nam [On the problem of defining the social position of the minority groups in northern Vietnam]. Hanoi: Nhà x.b. Khoa học Xã hội.

外部連結