錦普市

越南廣寧省的港口城市

錦普市越南語Thành phố Cẩm Phả城庯錦普[1])是越南廣寧省下轄的一個港口城市,位於該省中部,南臨下龍灣。面積386.5平方公里,2019年總人口190232人。錦普市是越南著名的煤礦區,與下龍灣連成一片,煤礦多露天開採。

錦普市
Thành phố Cẩm Phả
省轄市
地圖
錦普市在越南的位置
錦普市
錦普市
坐標:21°00′24″N 107°16′21″E / 21.006545°N 107.272585°E / 21.006545; 107.272585
國家 越南
廣寧省
行政區劃13坊2社
面積
 • 總計386.5 平方公里(149.2 平方英里)
人口(2019年)
 • 總計190,232人
 • 密度492人/平方公里(1,275人/平方英里)
時區越南標準時間UTC+7
網站錦普市電子信息門戶網站

地理

錦普市東接雲屯縣,西接下龍市,北接𠀧扯縣先安縣,南接下龍市雲屯縣

歷史

後黎朝時,錦普市屬於安邦承宣先安州。阮朝時,安廣處改設為廣安省嗣德年間,阮廷曾派潘簾來錦普開採煤礦。法屬初期,殖民政府在這裡設置煤炭公司,進行大規模開採。錦普因而發展成為一個集市。此後,殖民政府將錦普劃歸橫蒲縣管轄,並設立錦普煤市社錦普𤅶市社管理錦普的煤區和港區。

保大十一年(1936年),殖民政府以錦普總、河修總、河諫總設河修州。保大十五年(1940年),河修州改名為錦普州。

1945年9月2日,越南民主共和國成立。錦普也隨之成立人民政權。

1946年7月19日,北越政府將錦普𤅶市社、錦普煤市社、錦普州劃歸新設立的鴻基特區

1956年,錦普煤市社和錦普𤅶市社合併為錦普市社

1966年9月26日,勝利社劃歸錦普縣管轄[2]

1979年1月16日,錦普縣文洲社併入共和社,共和社和橫蒲縣揚輝社劃歸錦普市社管轄[3]

1981年9月10日,蒙揚市鎮分設為蒙揚坊和錦海社,翁門市鎮改制為翁門坊,第六極市鎮和太平社分設為錦富坊和錦盛坊[4]

2001年8月16日,錦平社改制為錦平坊,光亨社改制為光亨坊[5]

2005年1月6日,錦普市社被評定為三級城市。

2012年2月21日,錦普市社改制為錦普市[6]

2015年4月17日,錦普市被評定為二級城市[7]

2024年9月28日,越南國會常務委員會通過決議,自2024年11月1日起,錦海社和共和社合併為海和社。[8]

行政區劃

錦普市下轄13坊2社,市人民委員會位於錦中坊。

  • 錦平坊(Phường Cẩm Bình)
  • 錦東坊(Phường Cẩm Đông)
  • 錦富坊(Phường Cẩm Phú)
  • 錦山坊(Phường Cẩm Sơn)
  • 錦成坊(Phường Cẩm Thành)
  • 錦石坊(Phường Cẩm Thạch)
  • 錦盛坊(Phường Cẩm Thịnh)
  • 錦水坊(Phường Cẩm Thủy)
  • 錦西坊(Phường Cẩm Tây)
  • 錦中坊(Phường Cẩm Trung)
  • 翁門坊(Phường Cửa Ông)
  • 蒙揚坊(Phường Mông Dương)
  • 光亨坊(Phường Quang Hanh)
  • 揚輝社(Xã Dương Huy)
  • 海和社(Xã Hải Hòa)

經濟

錦普市位於越南最大的煤田鴻基—太原含煤帶上,煤炭資源豐富[9],是亞洲南部最重要的煤礦產區之一,其煤礦開發已經有一個世紀的歷史。當地亦利用煤炭資源建造了蒙陽一號熱電站,以保障市區的正常供電[10]。煤礦現在仍是該市經濟的基礎,其他產業包括砂石、石灰開採、航運、農業、漁業與林業。錦普市沒有公共鐵路,但有運煤鐵路通過,其港口水深9至12米,可停泊萬噸輪船,港口主要向中國輸入煤礦。

環境

錦普的煤礦在一百年前就被開發,礦區往海內傾倒了高達九百萬立方公尺的廢水與八百萬立方公尺的家庭廢水。另外一項環境問題是森林砍伐,在1969年至1974年間就有42%的森林被砍伐。

注釋

  1. ^ 錦普市在阮朝時屬於廣安省海寧府先安州河清總錦普社,並因此得名。
  2. ^ Quyết định 185-CP về việc sáp nhập xã Tân-hải thuộc thị xã Hồng-gai và xã Thắng-lợi thuộc thị xã Cẩm-phả vào huyện Cẩm-phả, tỉnh Quảng-ninh do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2017-10-14]. (原始內容存檔於2020-11-03). 
  3. ^ Quyết định 17-CP năm 1979 phân vạch địa giới hành chính một số xã, thị trấn và đổi tên một số xã và thị trấn thuộc tỉnh Quảng Ninh do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2017-10-14]. (原始內容存檔於2017-10-14). 
  4. ^ Quyết định 63-HĐBT năm 1981 về việc phân vạch địa giới một số xã, phường và thị trấn thuộc tỉnh Quảng Ninh do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2017-10-14]. (原始內容存檔於2017-10-14). 
  5. ^ Nghị định 51/2001/NĐ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính huyện Hoành Bồ để mở rộng thành phố Hạ Long và thành lập phường thuộc thị xã Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh. [2020-03-22]. (原始內容存檔於2020-11-03). 
  6. ^ Nghị quyết 04/NQ-CP năm 2012 thành lập thành phố Cẩm Phả thuộc tỉnh Quảng Ninh do Chính phủ ban hành. [2020-03-22]. (原始內容存檔於2021-11-16). 
  7. ^ Quyết định 505/QĐ-TTg năm 2015 công nhận thành phố Cẩm Phả là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Quảng Ninh do Thủ tướng Chính phủ ban hành. [2017-10-14]. (原始內容存檔於2021-02-08). 
  8. ^ Nghị quyết số 1199/NQ-UBTVQH15 ngày 28/9/2024 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã của tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2023 – 2025. 
  9. ^ 李白茵. 越北山区边境各省的经济问题. 《印度支那》. 1986年, (2): 5 [2023-12-12]. [失效連結]
  10. ^ 越南政府副总理黄忠海出席蒙阳一号热电站投入商业运行仪式. 越南人民報. 2016-01-06 [2023-12-15]. (原始內容存檔於2023-12-15).