順海省
順海省(越南語:Tỉnh Thuận Hải/省順海),是1976年至1991年間位於越南南中部的省份,省蒞在潘切市社,今屬平順省和寧順省。
地理
歷史
1976年2月,平順省、寧順省和平綏省合併為順海省,省蒞潘切市社。下轄潘切市社、潘郎市社2市社和安福縣、北平縣、德靈縣、咸新縣、咸順縣、寧海縣和寧山縣7縣。
1977年4月27日,越南政府調整順海行政區劃。撤銷潘郎市社、安福縣,安福縣8社和潘郎市社3社與寧山縣合併為安山縣,安福縣4社和潘郎市社6社併入寧海縣[1]。
1977年12月15日,以富貴島設富貴縣,咸順縣1社劃歸潘切市社管轄[2]。
1981年9月1日,安山縣和寧海縣析置潘郎-塔占市社,安山縣其餘部分分設為寧山縣和寧福縣[3]。
1982年12月30日,北平縣析置綏豐縣,德靈縣析置性靈縣,咸順縣分設為咸順南縣和咸順北縣[4]。
1991年時,順海省下轄潘切市社、潘郎-塔占市社2市社和寧福縣、寧山縣、寧海縣、北平縣、綏豐縣、德靈縣、性靈縣、富貴縣、咸新縣、咸順北縣和咸順南縣11縣。
1991年12月26日,越南國會通過決議,撤銷順海省,恢復平順省和寧順省。寧順省下轄潘郎-塔占市社和寧山縣、寧海縣和寧福縣3縣,省蒞潘郎-塔占市社;平順省下轄潘切市社和北平縣、綏豐縣、德靈縣、性靈縣、富貴縣、咸新縣、咸順北縣和咸順南縣8縣,省蒞潘切市社[5]。
行政區劃
1991年,順海省下轄2市社11縣。
注釋
- ^ Quyết định 124-CP năm 1977 về việc hợp nhất và điều chỉnh địa giới một số huyện, thị xã thuộc tỉnh Thuận Hải do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-03-18]. (原始內容存檔於2021-02-08).
- ^ Quyết định 329-CP năm 1977 về việc phân vạch địa giới huyện và thị xã thuộc tỉnh Thuận Hải do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-03-18]. (原始內容存檔於2020-03-18).
- ^ Quyết định 45-HĐBT năm 1981 về việc chia hai huyện An Sơn và Ninh Hải thành thị xã Phan Rang-Tháp Chàm và các huyện Ninh Sơn, Ninh Hải, Ninh Phước thuộc tỉnh Thuận Hải do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2017-08-31]. (原始內容存檔於2021-02-08).
- ^ Quyết định 204-HĐBT năm 1982 về việc phân vạch địa giới một số huyện và thị xã thuộc tỉnh Thuận Hải do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-03-18]. (原始內容存檔於2020-04-01).
- ^ Nghị quyết về việc phân vạch lại địa giới hành chính một số tỉnh do Quốc hội ban hành. [2017-09-01]. (原始內容存檔於2017-09-02).