富慶省
历史行政区
富慶省(越南語:Tỉnh Phú Khánh/省富慶),是1975年至1989年間位於越南南中部的省份,省蒞在芽莊市,今屬富安省和慶和省。
地理
歷史
1975年10月29日,富安省、慶和省合併為富慶省,萬寧縣和寧和縣合併為慶寧縣,延慶縣和永昌縣部分區域合併為慶昌縣,永慶縣和永山縣部分區域合併為慶永縣,永山縣其餘部分併入慶山縣,山和縣和馨江縣合併為西山縣。
富慶省省蒞在芽莊市社,下轄芽莊市社、綏和市社2市社和金蘭縣、同春縣、慶寧縣、慶山縣、慶永縣、慶昌縣、西山縣、綏安縣、綏和縣9縣。
1977年3月10日,越南政府調整富慶省行政區劃。慶山縣併入金蘭縣,慶昌縣和慶永縣合併為延慶縣,綏安縣、同春縣和西山縣4社合併為春安縣,綏和市社併入綏和縣,芽莊市改制為芽莊市社,永昌縣7社併入芽莊市[1]。
1978年9月22日,綏和縣析置綏和市社,春安縣分設同春縣和綏安縣,原春安縣3社劃歸西山縣[2]。
1979年3月5日,慶寧縣分設為寧和縣和萬寧縣[3]。
1982年12月28日,越南國會將長沙縣從同奈省劃歸富慶省[5]。
1984年12月27日,西山縣分設為馨江縣和山和縣[6]。
1985年6月27日,金蘭縣析置慶山縣,延慶縣析置慶永縣,同春縣析置虬江縣[7]。
1988年時,富慶省下轄芽莊市、綏和市社和金蘭縣、延慶縣、同春縣、慶山縣、慶永縣、寧和縣、山和縣、虬江縣、馨江縣、長沙縣、綏安縣、綏和縣和萬寧縣13縣。
1989年6月30日,越南國會通過決議,撤銷富慶省,恢復富安省和慶和省。富安省下轄綏和市社和同春縣、山和縣、虬江縣、馨江縣、綏安縣和綏和縣6縣;慶和省下轄芽莊市和金蘭縣、延慶縣、慶山縣、慶永縣、寧和縣、長沙縣和萬寧縣7縣[8]。
行政區劃
1988年,富慶省下轄1市1市社13縣。
註釋
- ^ Quyết định 49-CP năm 1977 hợp nhất và điều chỉnh địa giới một số huyện thuộc tỉnh Phú Khánh do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-03-18]. (原始內容存檔於2021-02-07).
- ^ Quyết định 241-CP năm 1978 về việc chia một số huyện thuộc tỉnh Phú Khánh do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-03-18]. (原始內容存檔於2021-03-04).
- ^ Quyết định 85-CP năm 1979 về việc chia huyện Khánh Ninh thuộc tỉnh Phú Khánh thành hai huyện lấy tên là huyện Ninh Hòa và huyện Vạn Ninh do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-03-18]. (原始內容存檔於2021-03-04).
- ^ Quyết định 48-HĐBT năm 1981 về việc mở rộng thị xã Tuy Hoà thuộc tỉnh Phú Khánh do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-03-22]. (原始內容存檔於2021-03-04).
- ^ Nghị quyết về việc sáp nhập huyện Trường Sa thuộc tỉnh Đồng Nai và tỉnh Phú Khánh do Quốc hội ban hành. [2020-03-18]. (原始內容存檔於2021-03-04).
- ^ Quyết định 179-HĐBT năm 1984 về việc chia huyện Tây Sơn, tỉnh Phú Khánh do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-03-18]. (原始內容存檔於2021-03-04).
- ^ Quyết định 189-HĐBT năm 1985 điều chỉnh địa giới hành chính một số huyện thuộc tỉnh Phú Khánh do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-03-18]. (原始內容存檔於2021-03-04).
- ^ Nghị quyết về việc phân vạch đại giới hành chính của các tỉnh Nghĩa Bình, Phú Khánh và Bình Trị Thiên do Quốc hội ban hành. [2020-03-18]. (原始內容存檔於2020-04-15).