越南佛教协会
越南佛教协会[1](越南语:Giáo hội Phật giáo Việt Nam,GHPGVN,英语:Vietnam Buddhist Sangha,VBS[2]),也译作越南佛教教会[3]、越南佛教会[4][5],是越南的全国性佛教组织,是越南国内外僧、尼和佛教徒的代表,是多个国际佛教组织的成员,[2]也是越南祖国阵线的成员。协会成立于1981年11月7日越南佛教统一运动委员会(Ban Vận động Thống nhất Phật giáo Việt Nam)在河内馆使寺举行的越南佛教统一会议(Hội nghị thống nhất Phật giáo Việt Nam)后,旨在统一越南僧尼和佛教徒的所有佛教活动。越南佛教协会的现任代法主是释智广法师。[6]除了位于馆使寺的协会中央办公室外,教会还在胡志明市的广德禅院设有常设办公室。
越南佛教协会 Giáo hội Phật giáo Việt Nam | |
---|---|
成立 | 1981年11月7日 |
青年组织 | 越南佛子家庭 |
宗教信仰 | 佛教 |
官方色彩 | |
口号 | 道法、民族、社会主义(Đạo pháp - Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội) |
佛教旗 | |
官方网站 | |
ghpgvn | |
越南政治 政党 · 选举 |
协会的格言是:道法、民族、社会主义(Đạo pháp - Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội),在敬仰、奉行教法、佛制戒律和遵守越南社会主义共和国法律的基础上。[2][7]
名称
根据协会宪章,协会名称为越南佛教协会(Giáo hội Phật giáo Việt Nam),缩写为GHPGVN,英文名称为越南佛教僧伽(Vietnam Buddhist Sangha),缩写为“VBS”。[2]
象征
越南佛教协会的教歌为音乐家黎高潘创作的《越南佛教》(Phật giáo Việt Nam)。[8]协会教旗为五色佛教旗。协会徽章为圆形,深绿色背景,内圈中间有八瓣白色莲花,内有一面八籽(白色)莲镜,象征着八正道,外圈写有“越南佛教协会”的白色字样。[2]
宗旨
越南佛教协会旨在弘扬佛法,发展于国内外,参与建设、保卫祖国,服务民族,为世界和平建设做出贡献。协会活动遵守教法、教律佛制和越南社会主义共和国法律。[2]
历史
1951年5月6日至9日,在素莲上座的努力下,越南第一个统一的佛教组织越南佛教总会(Tổng hội Phật giáo Việt Nam)在顺化慈昙寺成立,由释净洁和尚担任会长。[9][10]
1951年9月,全国僧伽教会(Giáo hội Tăng già toàn quốc)在河内馆使寺成立,慧藏和尚(释心施)担任上首。[10]
1958年3月,越南统一佛教会(Hội Phật giáo Thống nhất Việt Nam)在北越成立。在南方,越南佛教总会的力量逐渐变弱,许多规模较小的佛教团体成立并进行活动。1963年12月31日,包括越南佛教总会和其他五个个佛教教派的六个团体举行会议,成立了越南佛教联合会(Giáo hội Phật giáo Việt Nam Thống nhất)。[10]
1981年,为了将越南各佛教组织和派系统一在一个组织下,开展了佛教统一运动(Vận động thống nhất Phật giáo)。越南佛教的统一建立在以下原则上:统一意志和行动、统一领导和组织,同时尊重和维护派系传统,以及各法门和正确的修行方式。[2]1980年,越南佛教统一运动委员会成立,由越南佛教联合会化道院院长释智首和尚担任主席。
1981年,各佛教组织大会在河内馆使寺举行。一个名为越南佛教协会的新组织诞生了,协会由九个组织合并而来:[10]
- 越南统一佛教会
- 越南佛教联合会
- 越南古传佛教教会(Giáo hội Phật giáo Cổ truyền Việt Nam)
- 越南原始僧伽教会(Giáo hội Tăng già Nguyên thủy Việt Nam)
- 胡志明市爱国佛教联络委员会(Ban liên lạc Phật giáo Yêu nước Thành phố Hồ Chí Minh)
- 天台教观总教会(Giáo hội Thiên thai giáo Quán Tông)
- 越南乞士僧伽教会(Giáo hội Tăng già Khất sĩ Việt Nam)
- 西南部爱国僧侣团结会(Hội đoàn kết Sư sãi Yêu nước Tây Nam Bộ)
- 南越佛学会(Hội Phật học Nam Việt.)
大会通过了《越南佛教协会宪章》,同时推尊和推选了第一届证明委员会和理事会(1981-1986年)的领导。
领导者
证明理事会法主是越南佛教协会在戒律和教法方面的最高代表,通常简称为德法主(Đức Pháp chủ),自协会成立以来,共有过三位法主:
参考资料
- ^ 越南友好组织联合会论坛, 时代-. 越南佛教协会:与国家融合发展的40年. 时代 - 越南友好组织联合会论坛. [2022-05-29]. (原始内容存档于2022-05-29) (中文).
- ^ 2.0 2.1 2.2 2.3 2.4 2.5 2.6 Toàn văn Hiến chương mới nhất Giáo hội Phật giáo Việt Nam. phatgiao.org.vn. 2018-12-03 [2022-05-29]. (原始内容存档于2021-10-22) (越南语).
- ^ VietnamPlus. 国会主席阮氏金银造访越南佛教教会法主释普慧长老 | 时政 | Vietnam+ (VietnamPlus). VietnamPlus. 2019-05-15 [2022-05-29]. (原始内容存档于2020-11-26) (中文).
- ^ 释弥山. 以佛光山四大宗旨看越南佛教教會的發展 (PDF). 星云大师人间佛教理论实践研究(下) (高雄市: 佛光文化事业有限公司). 2014年: 590 - 623 [2022-05-29]. ISBN 9789865777760. (原始内容 (PDF)存档于2022-05-29).
- ^ 演觉副会长会见越南佛教会会长善仁长老一行. www.chinabuddhism.com.cn. [2022-05-29]. (原始内容存档于2022-05-29).
- ^ ONLINE, TUOI TRE. Trưởng lão hòa thượng Thích Trí Quảng làm quyền pháp chủ Giáo hội Phật giáo Việt Nam. TUOI TRE ONLINE. 2021-12-31 [2022-05-29]. (原始内容存档于2021-12-31) (越南语).
- ^ PHẬT GIÁO VÀ TUỔI TRẺ. 2009-07-29. (原始内容存档于2009-09-22) (越南语).
- ^ Hoàng Độ. Nhạc sĩ Lê Cao Phan - Tác giả Đạo ca "Phật Giáo Việt Nam" từ trần. phatgiaohue.vn. 2014-03-01 [2022-07-11].
- ^ Lê Tâm Đắc. Hoà Thượng Thích Tố Liên Với Sự Thành Lập Tổng Hội Phật Giáo Việt Nam Năm 1951. thuvienhoasen.org. 2012-02-22 [2022-07-11]. (原始内容存档于2021-06-23).
- ^ 10.0 10.1 10.2 10.3 Nguyễn Đại Đồng. Tính ưu việt của công cuộc thống nhất Phật giáo Việt Nam. phatgiao.org.vn. 2021-04-26 [2022-07-11]. (原始内容存档于2021-09-25) (越南语).
- ^ Đại lão Hòa thượng Thích Đức Nhuận: Người góp phần thống nhất Phật giáo Việt Nam. thanhtra.com.vn. 2021-11-07 [2022-07-13]. (原始内容存档于2022-07-13) (越南语).
- ^ HÒA THƯỢNG THÍCH TÂM TỊCH (1915-2005) - Chùa Phật học Xá Lợi. chuaxaloi.vn. [2022-07-13]. (原始内容存档于2022-07-13).
- ^ Yến Anh. Cuộc đời tu nghiệp của Đại lão Hòa thượng Thích Phổ Tuệ. nld.com.vn. 2021-10-21 [2022-07-13]. (原始内容存档于2022-03-28) (越南语).
- ^ Trưởng lão hòa thượng Thích Trí Quảng làm quyền pháp chủ Giáo hội Phật giáo Việt Nam. TUOI TRE ONLINE. 2021-12-31 [2022-07-13]. (原始内容存档于2021-12-31) (越南语).