承天顺化省

越南中部省份

承天顺化省越南语Tỉnh Thừa Thiên Huế省承天化)是越南中北沿海地区的一个省,省莅顺化市

承天顺化省
Tỉnh Thừa Thiên Huế(越南文)
省承天化汉喃文
顺化京城午门
顺化京城午门
地图
承天顺化省在越南的位置
承天顺化省在越南的位置
坐标:16°20′N 107°35′E / 16.33°N 107.58°E / 16.33; 107.58
国家 越南
地理分区北中部
省会顺化市
政府
 • 类型人民议会制度
 • 行政机构承天顺化省人民委员会
面积
 • 总计5,048.2 平方公里(1,949.1 平方英里)
人口(2019年)
 • 总计1,128,620人
 • 密度224人/平方公里(579人/平方英里)
时区越南标准时间UTC+7
邮政编码越南语Mã bưu chính Việt Nam49xxx
电话区号234
ISO 3166码VN-26
车辆号牌75
行政区划代码46
民族越族华族达渥族
戈都族布鲁-云乔族
网站承天顺化省电子信息门户网站

地理

承天顺化省北接广治省,东南接岘港市,南接广南省,西邻老挝,东临南中国海

历史

在远古时期,承天顺化省属于百越之地。秦朝时期隶归象郡。秦末农民起义爆发,本地并入南越国。西汉元鼎六年(前111年),汉朝灭南越国,于此地置卢容县,属日南郡。南北朝后期,地入林邑

大业元年(605年),隋朝占领林邑,设立荡州,随后改为比景郡。隋末唐初,林邑(占城)重新占领此地。

陈朝时期,占城国在此设置乌州、里州二州。

兴隆十四年(1306年),陈英宗玄珍公主嫁给占城国王制旻,换取乌、里二州之地,设置顺州和化州。其中顺州在今广治省,化州在今承天顺化省和广南省。

属明时期,本地改置为顺化府,领二州。[1]

黎初时期,改顺化府为顺化路,属海西道,设路总管知府。

光顺十年(1469年),黎圣宗划定天下版图,设置肇丰府,下辖六县二州,分别是金茶县丹田县海陵县武昌县思荣县奠磐县沙盆州顺平州,隶属顺化承宣

正治元年(1558年),黎朝命端郡公阮潢出镇顺化,此后肇丰府成为阮主治下领土。阮潢在武昌县爱子社建营,并改金茶县为香茶县,丹田县为广田县,思荣县为富荣县,武昌县为登昌县。

弘定六年(1605年),升奠磐县为奠磐府,改隶广南承宣。

阮潢在位年间,先在爱子社建营,不久又移营茶钵社;后又回移至爱子社东,号为葛营。阮福源继位后,移营到广田县福安社。阮福澜继位后,移营到香茶县金龙社。[2]

正和八年(1687年)七月,阮主阮福溙移营富春社。阮福阔时期开始称为都城。

景兴三十六年(1775年),北方郑主军队攻占顺化,设顺化处。

景兴四十七年(1786年)冬,西山军阮惠驱逐郑主军队,占据顺化。阮惠称帝后,将都城设置在富春城。

西山景盛九年(1801年),阮福映攻克富春,将首都迁回富春城,并以肇丰府香茶、广田和富荣三县设置广德营。又以海陵、登昌二县和广平府明灵州设置广治营。各设置留守、该簿和记录。

嘉隆五年(1806年),广德营和广治营被定为直隶营,隶属京师。

明命三年(1822年),明命帝改广德营为承天府。次年又改设京城提督、府尹、府丞。

明命十六年(1835年),增设丰田县香水县富禄县三县。

嗣德四年(1851年),裁富荣县衙,由香茶县并摄;裁富禄县衙,由香水县并摄;裁丰田县衙,由广田县并摄。

嗣德六年(1853年),改广治省广治道,隶属承天府

嗣德二十九年(1876年),恢复设立广治省,不再隶属承天府。

嗣德三十一年(1878年),复设富荣县、富禄县和丰田县三县县衙,不再由香茶县、香水县和广田县三县并摄。

 
法属印度支那时期的承天省地图

建福元年(1884年),避皇太妃阮氏香讳,改香茶县、香水县为春茶县和春水县。

同庆元年(1886年),春茶县和春水县复称香茶县和香水县[3]

法属时期,在法文文件中,习惯将承天府称为“承天省”。二战后,承天府正式改设为承天省。越南共和国时期承天省共辖广田郡富荣郡香茶郡香水郡富庶郡南和郡富禄郡丰田郡香田郡永禄郡10郡,省莅寄治直辖市顺化市社

1976年,两越正式统一后,越南政府将广平省广治省承天省合并为平治天省,省莅顺化市。承天省分为顺化市和阿雷县、香茶县、香水县、南东县、富禄县、富荣县、广田县和丰田县8县。

1977年3月11日,南东县并入富禄县,富荣县和香水县合并为香富县,丰田县、广田县和香茶县合并为香田县[4]

1981年9月11日,香田县8社5村和香富县9社4店划归顺化市管辖[5]

1989年6月30日,平治天省重新分设为广平省广治省和承天顺化省3省。承天顺化省下辖顺化市香田县香富县富禄县阿雷县1市4县,省莅顺化市[6]

1990年9月29日,香田县分设为香茶县广田县丰田县3县;香富县分设为香水县富荣县2县,富禄县析置南东县顺化市2社划归香水县管辖,6社划归富荣县管辖,9社划归香茶县管辖。

1992年9月24日,顺化市被评定为二级城市[7]

2005年8月24日,顺化市被评定为一级城市[8]

2010年2月9日,香水县改制为香水市社[9]

2011年11月15日,香茶县改制为香茶市社[10]

2021年4月27日,香茶市社2坊4社、香水市社2社和富荣县1市镇4社划归顺化市管辖[11]

未来拟升格为中央直辖市“顺化市”目前正由越南国会审查中。

行政区划

承天顺化省下辖1市2市社6县,省莅顺化市。

注释

  1. ^ 据《天下郡国利病书》。
  2. ^ 大南一统志》(维新本)卷一。
  3. ^ 同庆帝废阮氏香皇太妃称号,不再避讳“香”字。
  4. ^ Quyết định 62-CP năm 1977 về việc hợp nhất và điều chỉnh địa giới một số huyện thuộc tỉnh Bình Trị Thiên do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2017-09-19]. (原始内容存档于2020-04-05). 
  5. ^ Quyết định 64-HĐBT năm 1981 về việc mở rộng thành phố Huế, thị xã Đông Hà và phân vạch lại địa giới các huyện Hương Điền, Triệu Hải thuộc tỉnh Bình Trị Thiên do Hội đồng bộ trưởng ban hành. [2020-03-21]. (原始内容存档于2020-04-01). 
  6. ^ Nghị quyết về việc phân vạch đại giới hành chính của các tỉnh Nghĩa Bình, Phú Khánh và Bình Trị Thiên do Quốc hội ban hành. [2017-09-19]. (原始内容存档于2020-04-15). 
  7. ^ Quyết định 355-CT năm 1992 công nhận thành phố Huế là đô thị loại II do Chủ tịch Hội đồng bộ trưởng ban hành. [2020-03-21]. (原始内容存档于2021-03-18). 
  8. ^ Quyết định 209/2005/QĐ-TTg về việc công nhận thành phố Huế là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Thừa thiên Huế do Thủ tướng Chính phủ ban hành. [2020-03-21]. (原始内容存档于2021-03-18). 
  9. ^ Nghị quyết 08/NQ-CP năm 2010 thành lập thị xã Hương Thủy và thành lập các phường thuộc thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế do Chính phủ ban hành. [2020-03-21]. (原始内容存档于2020-04-01). 
  10. ^ Nghị quyết 99/NQ-CP năm 2011 thành lập thị xã Hương Trà và phường thuộc thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế do Chính phủ ban hành. [2020-03-21]. (原始内容存档于2021-02-08). 
  11. ^ Nghị quyết 1264/NQ-UBTVQH14 năm 2021 về điều chỉnh địa giới hành chính các đơn vị hành chính cấp huyện và sắp xếp, thành lập các phường thuộc thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành. [2021-05-07]. (原始内容存档于2021-05-20). 

外部链接