巴位縣越南語Huyện Ba Vì縣𠀧位),又譯「三位縣」,是越南河內市下轄的一個縣。面積428平方公里,2018年總人口282600人。有京族芒族等。

巴位縣
Huyện Ba Vì
地圖
巴位縣在河內市的位置
巴位縣在河內市的位置
巴位縣在越南的位置
巴位縣
巴位縣
巴位縣在越南的位置
坐標:21°11′56″N 105°25′25″E / 21.198881°N 105.423683°E / 21.198881; 105.423683
國家 越南
直轄市河內市
行政區劃1市鎮30社
縣蒞西藤市鎮越南語Tây Đằng
面積
 • 總計428 平方公里(165 平方英里)
人口(2018年)
 • 總計282,600人
 • 密度660人/平方公里(1,710人/平方英里)
時區越南標準時間UTC+7
網站巴位縣電子信息入口網站

地理

巴位縣東接山西市社,東南接石室縣,東北接永福省永祥縣,西接富壽省三農縣清水縣,南接和平省和平市,北接富壽省越池市臨洮縣

歷史

阮朝時,巴位縣分屬山西省廣威府先豐縣從善縣不拔縣三縣。

1948年3月25日,越南民主共和國廢府改縣,先豐縣因是廣威府府蒞而更名廣威縣

1963年5月6日,從善縣和順社羅澗村劃歸古東社管轄[1]

1965年4月21日,山西省和河東省合併為河西省[2],廣威縣、從善縣和不拔縣隨之劃歸河西省管轄。

1968年7月26日,廣威縣、從善縣和不拔縣合併為巴位縣[3]

1972年10月16日,中興社劃歸山西市社管轄,唐林社安盛二村劃歸山西市社圓山社管轄[4]

1975年12月27日,河西省和和平省合併為河山平省[5]。巴位縣隨之劃歸河山平省管轄。

1976年12月18日,雲山社和和順社合併為雲和社。

1978年12月29日,巴位縣劃歸河內市管轄[6]

1982年6月2日,青美社、金山社、春山社、中山沈社、唐林社、山東社、古東社7社劃歸山西市社管轄,淅江社、澤美祿社劃歸福壽縣管轄[7]

1987年3月3日,西藤社析置廣威市鎮[8]

1991年8月12日,巴位縣劃回河西省管轄[9]

1994年8月29日,廣威市鎮和西藤社合併為西藤市鎮。

2008年5月29日,巴位縣新德社劃歸富壽省越池市管轄[10]河西省整體併入河內市,巴位縣隨之劃歸河內市管轄[11]

行政區劃

巴位縣下轄1市鎮30社,縣蒞西藤市鎮。

  • 西藤市鎮(Thị trấn Tây Đằng)
  • 巴寨社(Xã Ba Trại)
  • 巴位社(Xã Ba Vì)
  • 錦嶺社(Xã Cẩm Lĩnh)
  • 甘上社(Xã Cam Thượng)
  • 珠山社(Xã Châu Sơn)
  • 朱明社(Xã Chu Minh)
  • 古都社(Xã Cổ Đô)
  • 東光社(Xã Đông Quang)
  • 同泰社(Xã Đồng Thái)
  • 慶上社(Xã Khánh Thượng)
  • 明珠社(Xã Minh Châu)
  • 明光社(Xã Minh Quang)
  • 豐雲社(Xã Phong Vân)
  • 富洲社(Xã Phú Châu)
  • 富強社(Xã Phú Cường)
  • 富東社(Xã Phú Đông)
  • 富芳社(Xã Phú Phương)
  • 富山社(Xã Phú Sơn)
  • 山陀社(Xã Sơn Đà)
  • 傘鴻社(Xã Tản Hồng)
  • 傘嶺社(Xã Tản Lĩnh)
  • 太和社(Xã Thái Hòa)
  • 純美社(Xã Thuần Mỹ)
  • 瑞安社(Xã Thụy An)
  • 先豐社(Xã Tiên Phong)
  • 從拔社(Xã Tòng Bạt)
  • 雲和社(Xã Vân Hòa)
  • 萬勝社(Xã Vạn Thắng)
  • 物賴社(Xã Vật Lại)
  • 安排社(Xã Yên Bài)

注釋

  1. ^ Quyết định 69-NV năm 1963 về việc sát nhập thôn La-gián thuộc xã Hòa-thuận, huyện Tùng-thiện vào xã Cô-đông cùng huyện trong tỉnh Sơn-tây do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành. [2020-02-19]. (原始內容存檔於2020-04-02). 
  2. ^ Quyết định 103-NQ-TVQH năm 1965 về việc phê chuẩn việc thành lập các tỉnh Bắc Thái, Nam Hà, Hà Tây và việc sáp nhập xã An Hòa thuộc huyện Thạch Thất, tỉnh Sơn Tây (cũ) vào xã Tiến Xuân thuộc huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành. [2020-02-19]. (原始內容存檔於2017-08-31). 
  3. ^ Quyết định 120-CP năm 1968 về việc hợp nhất các huyện Quảng Oai, Bất Bạt và Tùng Thiện thuộc tỉnh Hà Tây thành một huyện lấy tên là huyện Ba Vì do Hội đồng Chính phủ ban hành. [2020-02-19]. (原始內容存檔於2017-09-14). 
  4. ^ Quyết định 50-BT năm 1972 về việc sáp nhập xã Trung Hưng và thôn Yên Thịnh II thuộc xã Đường Lâm, huyện Ba Vì vào thị xã Sơn Tây thuộc tỉnh Hà Tây do Bộ trưởng Phủ Thủ tướng ban hành. [2020-02-19]. (原始內容存檔於2020-04-02). 
  5. ^ Nghị quyết về việc hợp nhất một số tỉnh do Quốc hội ban hành. [2020-02-19]. (原始內容存檔於2017-09-03). 
  6. ^ Nghị quyết về việc phê chuẩn việc phân vạch lại địa giới thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, các tỉnh Hà Sơn Bình, Vĩnh Phú, Cao Lạng, Bắc Thái, Quảng Ninh và Đồng Nai do Quốc hội ban hành. [2020-01-30]. (原始內容存檔於2020-04-01). 
  7. ^ Quyết định 101-HĐBT năm 1982 về việc phân vạch địa giới thị xã Sơn Tây, huyện Ba Vì và huyện Phúc Thọ thuộc thành phố Hà Nội do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-02-19]. (原始內容存檔於2020-04-02). 
  8. ^ Quyết định 45-HDDBT năm 1987 thành lập thị trấn của các huyện ba vì và sóc sơn thuộc thành phố hà nội do Hội đồng Bộ trưởng ban hành. [2020-02-19]. (原始內容存檔於2020-04-02). 
  9. ^ Nghị quyết về việc điều chỉnh địa giới hành chính một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Quốc hội ban hành. [2020-02-19]. (原始內容存檔於2020-04-22). 
  10. ^ Nghị quyết số 14/2008/QH12 về việc điều chỉnh địa giới hành chính giữa tỉnh Hà Tây và tỉnh Phú Thọ, giữa tỉnh Bình Phước và tỉnh Đồng Nai do Quốc hội ban hành. [2020-02-19]. (原始內容存檔於2020-04-01). 
  11. ^ Nghị quyết số 15/2008/QH12 về việc điều chỉnh địa giới hành chính thành phố Hà Nội và một số tỉnh có liên quan do Quốc hội ban hành. [2020-02-19]. (原始內容存檔於2020-04-01).